Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 1 - Vòng Thi đình - Năm học 2023-2024

docx 5 trang Bảo Thanh 28/01/2025 730
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 1 - Vòng Thi đình - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxde_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_1_vong_thi_dinh_nam_hoc_2.docx

Nội dung tài liệu: Đề thi Trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 1 - Vòng Thi đình - Năm học 2023-2024

  1. TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 NĂM 2023-2024 VÒNG THI ĐÌNH Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Biển Dễ chịu Muông thú Nóng nực Ca khúc Hồ Gươm Đại dương Quý mến Mùa hạ Thú rừng Mùa hè Thoải mái Oi bức Yêu thương Ba má Hồ Hoàn Bài hát Bố mẹ Học sinh Học trò Kiếm Bài 2. Điền từ Câu 1. Tìm từ viết sai chính tả trong khổ thơ sau: Cái bàn kể chuyện rừng xanh Quạt nan mang đến gió lành trời sa. Đồng hồ giọng nói thiết tha Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau. (Theo Phan Thị Thanh Nhàn) Từ viết sai chính tả là Câu 2. Các từ “dịu dàng, chói chang, vàng nhạt” có chung vần gì? Trả lời: vần Câu 3. Điền l/n: .ong lanh, iềm vui. Câu 4. Điền từ thích hợp: Công .như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. (Ca dao) Câu 5. Con gấu úc. Câu 6. Điền tr/ch: Những đêm nào .ăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi .ơi. (Nhược Thuỷ) Câu 7. Điền s/x: nhỏ .íu; in lỗi, tươi áng. Câu 8. con .ơi. Câu 9. Điền chữ thích hợp: Ăn quả nhớ kẻ ồng cây. Câu 10. Giải câu đố: Hoa gì vừa mới nêu tên Nhớ chú bộ đội ngày đêm kiên cường? Đáp án: hoa úng. Bài 3. Trắc nghiệm Câu 1. Những câu văn sau miêu tả vẻ đẹp của loài chim nào? "Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu
  2. sắc. Khi giương rộng, đuôi xòe tròn như một cái quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc lóng lánh." (Theo Lê Quang Long) a. chim hải âu b. chim họa mi c. chim vàng anh d. chim công Câu 2. Tên loại quả nào dưới đây không có "ưa"? Câu 3. Giải câu đố sau: Lá gì bay mọi nẻo đường Theo dòng địa chỉ đến muôn phương nhà? a. lá ổi b. lá đa c. lá mía d. lá thư Câu 4. Những tiếng nào dưới đây có thể ghép được với "màu" để tạo thành từ có nghĩa? a. cầu, anh b. nhanh, cao c. sắc, đỏ d. tròn, vồng Câu 5. Các từ "bình yên, bình minh, xinh xắn" có chung vần gì? a. oan b. ăt c. inh d. in Câu 6. Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? a. tin cậy b. tin tưởng c. tin yêu d. tin tức Câu 7. Những tiếng nào trong khổ thơ sau đây có vần "ăng"? "Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cánh hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng." (Theo Nguyễn Bao) a. hồng, hương b. trắng, nắng c. tươi, thắm d. cánh, vàng câu 8. Vần nào không có trong khổ thơ sau? "Một ngôi sao, chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng. Một người - đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi !" (Theo Tố Hữu) a. êch b. ươi c. ang d. ăng Câu 9. Từ nào sau đây viết sai chính tả? a. trong sáng b. sản xuất c. sinh xôi d. sâu sắc Câu 10. Từ nào sau đây viết đúng chính tả? a. chậm trạp b. doanh chại c. hoạ xĩ d. trang trại
  3. HƯỚNG DẪN Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Biển Dễ chịu Muông thú Nóng nực Ca khúc Hồ Gươm Đại dương Quý mến Mùa hạ Thú rừng Mùa hè Thoải mái Oi bức Yêu thương Ba má Hồ Hoàn Bài hát Bố mẹ Học sinh Học trò Kiếm Biển = đại dương; Hồ Gươm = Hồ Hoàn Kiếm; mùa hè = mùa hạ; oi bức = nóng nực Dễ chịu = thoải mái; bài hát = ca khúc; muông thú = thú rừng; ba má = bố mẹ Yêu thương = quý mến; học sinh = học trò Bài 2. Điền từ Câu 1. Tìm từ viết sai chính tả trong khổ thơ sau: Cái bàn kể chuyện rừng xanh Quạt nan mang đến gió lành trời sa. Đồng hồ giọng nói thiết tha Nhắc em ngày tháng thường là trôi mau. (Theo Phan Thị Thanh Nhàn) Từ viết sai chính tả là sa Câu 2. Các từ “dịu dàng, chói chang, vàng nhạt” có chung vần gì? Trả lời: vần ang Câu 3. Điền l/n: l .ong lanh, n iềm vui. Câu 4. Điền từ thích hợp: Công cha .như núi Thái Sơn. Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. (Ca dao) Câu 5. Con gấu tr úc. Câu 6. Điền tr/ch: Những đêm nào tr .ăng khuyết Trông giống con thuyền trôi Em đi, trăng theo bước Như muốn cùng đi ch .ơi. (Nhược Thuỷ) Câu 7. Điền s/x: nhỏ x .íu; x in lỗi, tươi s áng. Câu 8. con d .ơi. Câu 9. Điền chữ thích hợp: Ăn quả nhớ kẻ tr ồng cây. Câu 10. Giải câu đố: Hoa gì vừa mới nêu tên Nhớ chú bộ đội ngày đêm kiên cường? Đáp án: hoa s úng.
  4. Bài 3. Trắc nghiệm Câu 1. Những câu văn sau miêu tả vẻ đẹp của loài chim nào? "Mỗi chiếc lông đuôi óng ánh màu xanh sẫm, được tô điểm bằng những đốm tròn đủ màu sắc. Khi giương rộng, đuôi xòe tròn như một cái quạt lớn có đính hàng trăm viên ngọc lóng lánh." (Theo Lê Quang Long) a. chim hải âu b. chim họa mi c. chim vàng anh d. chim công Câu 2. Tên loại quả nào dưới đây không có "ưa"? chọn C Câu 3. Giải câu đố sau: Lá gì bay mọi nẻo đường Theo dòng địa chỉ đến muôn phương nhà? a. lá ổi b. lá đa c. lá mía d. lá thư Câu 4. Những tiếng nào dưới đây có thể ghép được với "màu" để tạo thành từ có nghĩa? a. cầu, anh b. nhanh, cao c. sắc, đỏ d. tròn, vồng Câu 5. Các từ "bình yên, bình minh, xinh xắn" có chung vần gì? a. oan b. ăt c. inh d. in Câu 6. Từ nào sau đây không cùng nhóm nghĩa với các từ còn lại? a. tin cậy b. tin tưởng c. tin yêu d. tin tức Câu 7. Những tiếng nào trong khổ thơ sau đây có vần "ăng"? "Hoa ban xòe cánh trắng Lan tươi màu nắng vàng Cánh hồng khoe nụ thắm Bay làn hương dịu dàng." (Theo Nguyễn Bao) a. hồng, hương b. trắng, nắng c. tươi, thắm d. cánh, vàng câu 8. Vần nào không có trong khổ thơ sau? "Một ngôi sao, chẳng sáng đêm Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng. Một người - đâu phải nhân gian? Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi !" (Theo Tố Hữu) a. êch b. ươi c. ang d. ăng Câu 9. Từ nào sau đây viết sai chính tả? a. trong sáng b. sản xuất c. sinh xôi d. sâu sắc Câu 10. Từ nào sau đây viết đúng chính tả? a. chậm trạp b. doanh chại c. hoạ xĩ d. trang trại