Giáo án Tiếng Việt 1 (Chuyên đề) Sách Kết nối tri thức - Bài 8: D-d, Đ-đ (Tiết 1) - Năm học 2023-2024

doc 5 trang Bảo Thanh 17/11/2025 360
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Chuyên đề) Sách Kết nối tri thức - Bài 8: D-d, Đ-đ (Tiết 1) - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_1_chuyen_de_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_8_d.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 1 (Chuyên đề) Sách Kết nối tri thức - Bài 8: D-d, Đ-đ (Tiết 1) - Năm học 2023-2024

  1. CHUYÊN ĐỀ: PHÁT HUY TÍNH TÍCH CỰC, CHỦ ĐỘNG CỦA HỌC SINH TRONG DẠY HỌC MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1 Thứ Sáu ngày 11 tháng 8 năm 2023 Tiếng Việt BÀI 8: D d; Đ đ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt: * Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng các âm d, đ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có âm d, đ. - Viết đúng các chữ d, đ. - Phát triển kĩ năng nhận biết, suy đoán nội dung tranh minh hoạ. * Năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác khi tham gia hoạt động nhóm. - Năng lực tương tác với các bạn và cô giáo. - Phát huy tính tích cực, chủ động của HS trong học tập. - Vận dụng tìm tên gọi các loài quả có âm d, đ. - Cảm nhận được tình cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội. II. Đồ dùng dạy học: - Power point; Video đá dế; hình ảnh chim đa đa, ô đỏ. - Mẫu chữ, máy soi. III. Hoạt động dạy học: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động: (3-5’) - Cả lớp hát bài: Những em bé ngoan - HS hát múa theo video - Ôn bài: - HS đọc theo GV chỉ (đồng thanh) cô bé cổ cò - Đọc nhóm đôi (2 nhóm) Bố bê bể cá - Đọc cá nhân (2-3 em) kết hợp phân tích, đánh vần - HS nhận xét bạn đọc - Trong câu: « Bố bê bể cá » tiếng nào có - HS nêu-> đánh vần chứa âm ô đã học? * Nhận xét, đánh giá: + Năng lực tích cực, hợp tác, mạnh dạn, tự tin. 2. Nhận biết: (4-5’) - Giao việc cho HS quan sát SGK và trả - Làm việc nhóm đôi (1 phút) lời câu hỏi: + Em thấy gì trong tranh? - Đại diện các nhóm trình bày (2 HS) - GV đưa câu: Dưới gốc đa, các bạn chơi - HS đọc lại theo GV (đồng thanh)
  2. dung dăng dung dẻ. * Lưu ý: Đầu câu là chữ D viết hoa, cuối câu có dấu chấm. + Trong câu vừa đọc, các tiếng nào có âm - Các tiếng có âm d: dưới, dung, dăng, d, tiếng nào có âm đ? dung, dẻ - Các tiếng có âm đ: đa => Cô khen các con tìm đúng các tiếng có âm d, đ. Âm d, âm đ được đọc và viết như thế nào, cô trò mình cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay Bài 8: d đ - GV viết tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài 3. Đọc: (14-15’) a. Đọc âm * GV đưa chữ d và giới thiệu đây là chữ - HS quan sát ghi âm d - GV hướng dẫn cách phát âm: khi đọc - HS lắng nghe âm /dờ/ các em cần phát âm thẳng lưỡi, đầu lưỡi chạm hàm răng dưới, hơi đẩy ra ngoài. - Phát âm mẫu d - HS quan sát - HS đọc âm d (cá nhân -> nhóm 2 -> đồng thanh) - GV sửa lỗi phát âm của HS - Yêu cầu HS ghép âm d trên thanh cài - HS cài âm d - Giơ bảng cài - GV nhận xét - GV giao việc HS ghép tiếng dẻ - HS ghép tiếng dẻ - Nhận xét bảng cài của bạn + Em nêu cách ghép? - Em ghép âm d trước âm e sau, dấu - GV đưa tiếng dẻ vào mô hình hỏi trên e d e dẻ - Đánh vần tiếng: dẻ - HS đánh vần: dẻ (dãy -> nhóm -> đồng thanh) - Em hãy phân tích tiếng dẻ? - Tiếng dẻ có âm d đứng trước, âm e đứng sau, thanh hỏi trên âm e - HS đọc trơn * GV đưa âm đ (Tương tự âm d)
  3. - GV chỉ bảng - HS đọc lại (cá nhân, đồng thanh) b. Đọc tiếng * Đọc tiếng mẫu: - GV đưa tiếng: - HS đọc thầm da dẻ dế đá đò đỏ - Mỗi HS đánh vần 1 tiếng theo dãy - Mỗi HS đọc trơn 1 tiếng theo dãy -> đọc đồng thanh. + Trong các tiếng trên, tiếng nào chứa âm - HS nêu d? + Tìm các tiếng có âm đ? * Các em cùng thi đua: Ghép tiếng có âm - HS ghép các tiếng có âm mới học mới học trong thời gian 1 phút. - Trò chơi: “Bắn tên” đọc các tiếng ghép được và nêu rõ tiếng đó có chứa âm d hay đ * Nhận xét, đánh giá: + Năng lực tích cực, chủ động tương tác với bạn, sử dụng đồ dùng, trải nghiệm để tự nhận biết âm mới, tiếng mới. c. Đọc từ ngữ + GV đưa video đá dế - HS quan sát - Em nhìn thấy con gì? Chúng đang làm - HS nêu gì? - GV đưa từ: đá dế - Giải nghĩa từ đá dế: là một trò thi đấu - HS nghe giữa 2 con dế đực (dế chọi) với nhau + GV đưa tranh - HS quan sát - Tranh vẽ gì? - HS nêu - GV đưa từ: đa đa - GV giải nghĩa từ: đa đa là tên 1 loài - HS nghe chim thuộc loài chim họ Trĩ. Ở Việt Nam chúng còn được gọi tên khác là “gà gô”, chúng sống ở rừng, tuy nhiên nột số người có thể nuôi chúng để làm cảnh. + GV đưa tranh - HS quan sát - Tranh vẽ gì? - HS nêu - GV đưa từ: ô đỏ - Liên hệ ô là đồ dùng để che mưa, che nắng, chiếc ô hôm nay chúng ta tìm hiểu
  4. có màu đỏ. - Hướng dẫn cách đọc từ - GV đọc mẫu từ - HS đọc, kết hợp phân tích, đánh vần - Trong từ tiếng nào chứa âm mới học? - Các tiếng: đá, dế, đa, đỏ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Cho HS đọc cả bài trên bảng lớp - HS đọc lại cả bài (đồng thanh) - HS mở SGK/28: đọc bài theo kĩ thuật “Lẩu băng chuyền” theo hàng dọc (2 phút). * Nhận xét, đánh giá: + Năng lực tích cực, chủ động tương tác với bạn. + Kĩ năng đọc, phát âm chuẩn Tiếng Việt. 4. Viết bảng (8’) + GV đưa mẫu chữ D, Đ - HS quan sát chữ mẫu - Giới thiệu chữ D, Đ in hoa - Đọc tên: D, Đ in hoa + Cho HS quan sát chữ d viết thường - HS quan sát - Chữ d gồm có mấy nét? Cao mấy dòng, - Gồm có 2 nét: nét cong kín và nét rộng mấy ô? móc ngược, cao 4 ly, độ rộng của chữ d là 2,5 ô - GV đưa video và nêu quy trình viết chữ - HS quan sát d. - Lưu ý chỗ khó: Cần phải viết nét cong kín tròn đều - GV viết mẫu - HS quan sát - HS tô trên không - GV yêu cầu HS viết bảng con - HS viết 1 dòng chữ d viết thường vào bảng con + Đưa mẫu chữ đ: chữ đ viết giống và - HS nêu: viết giống chữ d, thêm nét khác gì so với chữ d? gạch ngang. - GV đưa video và nêu quy trình viết chữ - HS quan sát đ. - Lưu ý chỗ khó: Cần phải viết nét ngang ở đường kẻ 4 - GV viết mẫu - HS quan sát - HS tô trên không - HS viết 1 dòng chữ đ vào bảng con - Chia sẻ bài viết
  5. - Nhận xét, sửa sai * Đánh giá: + Kĩ năng quan sát, viết đúng mẫu. + Kĩ năng chia sẻ, tương tác khi nhận xét bài bạn. 5. Vận dụng (2’) - Em hãy tìm các loại quả mà tên gọi của - HS tìm: dâu, dứa, dưa, đỗ, đu đủ, ... chúng có âm d, đ? - HS nhận xét bạn - HS tự nhận xét bản thân trong giờ học. * Nhận xét, đánh giá: + Năng lực tích cực, chủ động trong giờ học. - Khen ngợi và động viên HS.