Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Bài 2: B, b

doc 3 trang Bảo Thanh 17/11/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Bài 2: B, b", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_bai_2_b_b.doc

Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 1, Bài 2: B, b

  1. 1 Tuần 1 Tiếng Việt BÀI 2: B b ` I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết và đọc đúng âm b; đọc đúng tiếng, từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết đúng các tiếng, từ ngữ có dấu huyền. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm b và thanh huyền có trong bài - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm “Gia đình” được gợi ý trong tranh. - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết những thành viên trong gia đình: ông, bà, bố, mẹ, anh chị em) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ (tình yêu thương giữa ông bà và cháu; tình yêu thương giữa con cái với cha mẹ; cảnh gia đình sum họp, đầm ấm...). 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác khi tham gia hoạt động nhóm - Thêm yêu thích môn học - Cảm nhận được những tình cảm tốt đẹp trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Power point hoạt động: Khởi động, nhận biết, đọc. Mẫu chữ, máy soi. Các đồ vật: búp bê, hình ảnh con ba ba - HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh TIẾT 1 1. Khởi động (3-4’): - Cho HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS - Chơi trò chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - Cho HS viết chữ a - Viết bảng con chữ a 2. Nhận biết (5-6’): - Giao việc cho HS quan sát SHS/16 và trả lời các câu hỏi: - Giao việc HS quan sát tranh và trả lời - Thảo luận nhóm đôi: Trả lời các các câu hỏi: câu hỏi + Bức tranh vẽ những ai? - Đại diện các nhóm trình bày + Bà cho bé đồ chơi gì? - Bà cho bé búp bê + Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui không? Vì sao? - Nói câu dưới tranh: Bà cho bé búp bê. - Nói theo GV + Trong câu vừa đọc, các tiếng nào có âm - Đọc lại câu “b” - bà, bé, búp, bê => Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm b - Viết/ trình chiếu chữ ghi âm b lên bảng. - Nhắc lại: Học âm b 3. Đọc (15-16’):
  2. 2 Tuần 1 a) Đọc âm - Đưa chữ b lên bảng để HS nhận biết chữ - Quan sát này trong bài học. - Đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại - HS đọc âm b (cá nhân) rồi đột ngột mở ra). - Yêu cầu HS đọc lại. - Đọc theo từng nhóm => đồng thanh - Sửa lỗi phát âm của HS - Nhận xét bạn đọc - Giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở - Nghe và hát theo, nêu các tiếng có đầu bằng phụ âm b). âm b trong bài hát + Trong bài hát, tiếng nào có âm b? b. Đọc tiếng - Nêu: bông, bay, bò, - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu (trong SHS): ba, bà. - Quan sát - Yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà (bờ -a- ba; bờ- a- ba- huyền- bà). - Cả lớp đồng thanh đánh vần - GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - - Đọc trơn Ghép chữ cái tạo tiếng 3 HS nêu lại cách ghép. - Tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Cho HS ghép các tiếng mới - Lớp đọc trơn đồng thanh những - Nhận xét, sửa sai tiếng mới ghép được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: ba, bà, ba ba. - Quan sát từng tranh trong SHS/17 + Em hãy nói tên sự vật trong tranh? - Tranh vẽ: ba, bà, ba ba. - Cho từ /ba/ xuất hiện dưới tranh. - Đọc, phân tích, đánh vần - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - Đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một ba, đọc trơn từ ba. từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc - GV nhận xét. đồng thanh một số lần. 4. Viết bảng (8-9’) - HS nhận xét. - Đưa mẫu chữ b: + Chữ b gồm có những nét nào? Độ cao, - Quan sát độ rộng của con chữ? - Gồm có nét khuyết trên và nét thắt - Viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và trên, cao 5 ly, rộng 1,5 ly cách viết chữ b. - Viết trên không - Yêu cầu HS viết bảng - Viết chữ b thường (cỡ vừa) vào - Nhận xét, sửa sai bảng con TIẾT 2 - Chia sẻ bài viết 5. Viết vở (9-10’): - Hướng dẫn HS tô chữ b; viết chữ b - Chú ý nét khuyết trên cắt đúng đường kẻ - Tô chữ 1 dòng con chữ b, viết con 3; nét thắt trên dừng bút ở dưới ĐK 3 chữ b, chữ bà (chữ viết thường, chữ
  3. 3 Tuần 1 - Hướng dẫn viết: bà cỡ vừa) vào vở Tập viết - Quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - Chia sẻ bài viết, nhận xét khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - Nhận xét và sửa bài của một số HS 6. Đọc (14-15’): - Giao việc cho HS đọc thầm - Đọc thầm của "A, bà” - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền? - Tiếng: bà có thanh huyền - Đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - Đọc thành tiếng câu “A, bà." (theo cá nhân và nhóm) - Quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - Lớp đọc đồng thanh theo GV + Tranh vẽ những ai? + Bà đến thăm mang theo quà gì? - HS thảo luận nhóm đôi + Ai chạy ra đón bà? - Trình bày: nêu nội dung tranh + Cô bé có vui không? Vì sao em biết? - HS nhận xét, bổ sung + Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? => Tình cảm bà cháu thật ấm áp, Hà là một em bé ngoan 7. Nói theo tranh (6-7’) - Giao việc cho HS thảo luận nhóm 4: - Quan sát tranh, thảo luận nhóm 4, + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? Gia nói câu theo tranh: VD: Gia đình có đình có mấy người? Gồm những ai? 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao (một con gái, một con trai). Khung em biết? cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế - Dựa theo tranh, giới thiệu về gia - Nhận xét. đình bạn nhỏ. => Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, - Liên hệ, kể về gia đình mình. mọi người trong nhà đang nghỉ ngơi, quây quần bên nhau. 8. Vận dụng (2-3’) - Tìm 3 tiếng có âm b mà em biết? - Tìm tiếng có âm b - Đồ dùng học tập nào của em mà tên gọi - Trả lời có âm b? - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - Nhận xét việc học tập của bản thân nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. và các bạn * Điều chỉnh sau bài dạy