Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 3, Bài 10: Ôn tập và kể chuyện
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 3, Bài 10: Ôn tập và kể chuyện", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
giao_an_tieng_viet_1_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_bai_10_on_tap_v.doc
Nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt 1 (Kết nối tri thức) - Tuần 3, Bài 10: Ôn tập và kể chuyện
- 1 Tuần 3 Tiếng Việt BÀI 10: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nắm vững cách đọc các âm o, ô, ơ, đ, d; cách đọc các tiếng, từ ngữ, câu có các âm o, ô, ơ, đ, d, thanh hỏi, thanh ngã, thanh nặng; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Phát triển kỹ năng viết thông qua viết từ ngữ chứa một số âm chữ đã học. - Phát triển kỹ năng nghe và nói thông qua hoạt động nghe kể câu chuyện “Đàn kiến con ngoan ngoãn” trả lời câu hỏi về những gì đã nghe và kể lại câu chuyện. 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực ngôn ngữ, nghe-hiểu; đọc-hiểu - HS được bồi dưỡng ý thức quan tâm, giúp đỡ người khác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa câu chuyện III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ôn và khởi động (3-5’) - Giao việc cho HS viết chữ o, ô, ơ, d, đ - Viết bảng con - Nhận xét HS 2. Đọc âm, tiếng, từ ngữ (17-18’) a. Đọc tiếng: - Yêu cầu HS ghép âm đầu với nguyên âm để - Ghép và đọc: theo cá nhân, theo tạo thành tiếng (theo mẫu) và đọc to tiếng nhóm và đồng thanh cả lớp. được tạo ra - Sau khi đọc tiếng có thanh ngang, GV có thể - Nêu các tiếng cho HS bổ sung các thanh điệu khác nhau để tạo thành những tiếng khác nhau và đọc to những tiếng đó. b. Đọc từ ngữ: - Tổ chức cho HS thi đọc theo tổ, nhóm - Đọc thi đua theo tổ nhóm: đọc cá - Nhận xét, khen thưởng nhân, đọc nhóm - Nhận xét bạn đọc 3. Đọc câu - Đọc mẫu: Bờ đê có dế. - Đọc thầm cả câu, tìm tiếng có Bà có đỗ đỏ. chứa các âm đã học trong tuần. - Yêu cầu HS đọc thành tiếng các câu - Luyện đọc câu: theo cá nhân, theo - Nhận xét HS đọc nhóm và đồng thanh cả lớp. 4. Viết (10-12’) - Hướng dẫn HS viết bảng con từ: đỗ đỏ - Đọc từ: đỗ đỏ + Nêu độ cao, vị trí dấu, khoảng cách giữa các - Con chữ đ cao 4 dòng ly . con chữ? - Viết bảng con - Hướng dẫn HS viết vở Tập viết
- 2 Tuần 3 - Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút - Viết bài - Soi bài, nhận xét - Nhận xét bài viết của bạn - Quan sát và sửa lỗi cho HS. - Lắng nghe TIẾT 2 5. Kể chuyện (30’) Đàn kiến con ngoan ngoãn Bà kiến đã già, một mình ở trong cái tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt. Mấy hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ. Đàn kiến con đi ngang qua, thấy vậy bèn giúp đỡ bà. Chúng tha về một chiếc lá đa vàng mới rụng, dìu bà ngồi trên đó, rồi lại cùng ghé vai khiêng chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. Rồi chúng chia nhau đi tìm nhà mới cho bà kiến. Cả đàn xúm vào khiêng chiếc lá, đưa bà kiến lên một ụ đất cao ráo. Bà kiến được ở nhà mới, sung sướng quá, nói với đàn kiến con: " Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!". * GV kể chuyện, đặt câu hỏi và HS trả lời Lần 1: GV kể toàn bộ câu chuyện. Lần 2: GV kể từng đoạn và đặt câu hỏi. HS trả lời. + Đoạn 1: Từ đầu đến rên hừ hừ, GV hỏi HS: - Lắng nghe - Bà kiến sống ở đâu? - Lắng nghe - Sức khoẻ của bà kiến thế nào? - Thảo luận nhóm đôi trả lời các + Đoạn 2: Từ Đàn kiến con đi ngang qua đến ụ câu hỏi đất cao ráo. GV hỏi HS: - Bà kiến sống một mình ở trong - Đàn kiến con dùng vật gì để khiêng bà kiến? cái tổ nhỏ chật hẹp, ẩm ướt. Mấy - Đàn kiến con đưa bà kiến đi đâu? hôm nay bà đau ốm cứ rên hừ hừ + Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. GV hỏi HS: - Đàn kiến con dùng chiếc lá đa - Được ở nhà mới, bà kiến nói gì với đàn kiến vàng mới rụng. Chúng khiêng con? chiếc lá đến chỗ đầy ánh nắng và thoáng mát. - Bà nói với đàn kiến con: "Nhờ các cháu giúp đỡ, bà được đi tắm nắng, lại được ở nhà mới cao ráo, đẹp đẽ. Bà thấy khoẻ hơn nhiều lắm rồi. Các cháu ngoan lắm! Bà cảm ơn các cháu thật nhiều!" - HS trao đổi nhóm để kể lại nội * HS kể chuyện dung từng đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo gợi ý của - Đại diện nhóm kể lại từng đoạn tranh truyện - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- 3 Tuần 3 - GV nhận xét các nhóm kể chuyện - 1- 2 HS kể toàn bộ câu chuyện. - HS đóng vai kể lại từng đoạn truyện 6. Vận dụng: - Chia sẻ - Qua câu chuyện em học tập được điều gì? Em đã làm được tốt nào để giúp đỡ mọi người xung - HS nhận nhiệm vụ quanh ? - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: kể cho người thân trong gia đình nghe. * Điều chỉnh sau bài học: .

