Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 1 - Chương trình cuối năm
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 1 - Chương trình cuối năm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_mon_toan_lop_1_chuong_trinh_cuoi_nam.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy môn Toán Lớp 1 - Chương trình cuối năm
- 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY MÔN : TOÁN. LỚP 1 TUẦN 1 BÀI 1: VỊ TRÍ QUANH TA Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1, Năng lực - HS bước đầu nhận biết được vị trí tương đối giữa hai vật: Trên - dưới; Bên phải - bên trái; Phía trước - phía sau. Ở giữa. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2, Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Hình ảnh các tranh trong SGK, máy chiếu. 2.HS: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Hoạt động 1: Khởi động Cả lớp hát bài: Cả tuần đều ngoan 2- Hoạt động 2: Khám phá,thực hành a. Nhận biết trên dưới - HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm, nêu những vật ở trên, những vật ở dưới. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu theo yêu cầu của bài tập. - HS tìm ví dụ thực tế về quan hệ trên dưới của những vật trong lớp học. b. Nhận biết quan hệ bên phải - bên trái - HS quan sát trên màn hình nêu các vật bên phải - bên trái. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu theo yêu cầu bài. - HS tìm ví dụ về quan hệ bên phải, bên trái trong thực tế. c. Nhận biết quan hệ trước - sau, ở giữa. - HS thảo luận nhóm đôi các hình ảnh trong SGK. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu. - HS tìm ví dụ thực tế về quan hệ trước - sau, ở giữa.
- 2 3- Hoạt động 3: Vận dụng - HS : Nêu nội dung bài học - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 2: NHẬN BIẾT CÁC HÌNH Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực - HS bước đầu nhận dạng được các biểu tượng của 6 hình cơ bản: hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật, khối lập phương. - Rèn năng lực tư duy sáng tạo sử dụng công cụ, phương tiện học toán. - Biết lắng nghe, chia sẻ, trả lời câu hỏi một cách tự tin. 2. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp và toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: - Hình ảnh các tranh trong SGK. - Máy chiếu. 2. HS: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Hoạt động 1: Khởi động Cả lớp hát bài: Ông trăng tròn 2- Hoạt động 2:Khám phá a, Nhận biết biểu tượng hình vuông: - HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm, nêu những hình vuông và các vật có dạng hình vuông. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu theo yêu cầu của bài tập. - HS tìm ví dụ thực tế về quan hệ trên dưới của những vật có dạng hình vuông. b, Nhận biết biểu tượng hình chữ nhật.
- 3 - HS quan sát trên màn hình nêu các vật bên phải - bên trái. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu theo yêu cầu bài. - HS tìm những vật có dạng hình chữ nhật. c, Nhận biết biểu tượng hình tam giác. - HS thảo luận nhóm đôi các hình ảnh trong SGK. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu. - HS tìm ví dụ thực tế về quan hệ trước - sau, ở giữa. d, Nhận biết biểu tượng hình tròn - HS thảo luận nhóm 4 các hình ảnh trong SGK. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu. - HS tìm ví dụ thực tế về những vật có dạng hình tròn. e, Nhận biết biểu tượng khối hộp chữ nhật - HS quan sát trên màn hình các hình ảnh trong SGK. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu. - HS tìm ví dụ thực tế về các vật có dạng hình hộp chữ nhật. g, Nhận biết biểu tượng khối lập phương - HS thảo luận nhóm đôi các hình ảnh trong SGK. - HS chia sẻ. GV kết luận. - HS tô màu. - HS tìm ví dụ thực tế về các đồ vật có dạng khối lập phương 3- Hoạt động 3: Vận dụng - HS lấy ví dụ về các vật có dạng hình đã học. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 3 : LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 4 1- Năng lực - HS nhận biết được hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn, khối hộp chữ nhật và khối lập phương. - HS nhận biết được hình dạng của một số đồ vật trong đời sống. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2- Phẩm chất - Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Hình ảnh các tranh trong SGK. - Máy chiếu. 2- HS: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: " Truyền điện" - HS quan sát trong lớp những vật có dạng hình chữ nhật. - HS nêu 1 vật trong lớp có dạng dạng hình chữ nhật rồi chỉ định bạn thứ hai nêu tiếp, bạn thứ hai chỉ định bạn thứ ba nêu tiếp 2-Hoạt động 2: Luyện tập thực hành Nhận dạng các hình hình học Bài 1: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS chia sẻ. GV kết luận. Bài 2: GV chiếu bài 2 lên màn hình, HS quan sát thảo luận, chia sẻ. + Các hình tam giác có màu vàng. + Các hình vuông có màu cam. + Các hình tròn có màu đỏ. + Các hình chữ nhật có màu xanh. GV kết luận. Bài 3: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài tập. GV lần lượt cho HS nêu mỗi đò vật cùng dạng. HS nhận xét. 3- Hoạt động 3: Củng cố HS chơi trò chơi" Ai nhanh hơn" - Kể tên 3 đồ vật có dạng hình vuông. - Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tròn. - Kể tên 3 đồ vật có dạng hình tam giác. 4- Hoạt động 4: Vận dụng
- 5 - HS về nhà lấy ví dụ về các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật, hình hộp lập phương, hình hộp chữ nhật. - GV tổng kết nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 2 BÀI 4: CÁC SỐ 1, 2, 3 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS nhận dạng, đọc, viết được các số 1,2,3. - Đếm được các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Bước đầu vận dụng được các số 1,2,3 vào cuộc sống. - Rèn năng lực tư duy sáng tạo sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 2- Phẩm chất - Rèn luyện tính nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Hình ảnh các tranh trong SGK. - Máy chiếu. 2- HS: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động 1: Khởi động Cả lớp múa hát bài: Một con vịt 2-Hoạt động 2:Khám phá
- 6 Hình thành biểu tượng các số 1,2,3. * Hình thành biểu tượng số 1 - Bước 1: HS quan sát tranh trong SGK thảo luận theo nhóm, nêu có 1 cái ba lô, có 1 cái thước kẻ, có 1 cái thước kẻ, có 1 cái hộp bút, có 1 chấm tròn, có 1 khối lập phương. - HS chia sẻ. GV kết luận. - Bước 2: GV hướng dẫn HS quan sát số 1 in, số 1 viết thường và yêu cầu HS đọc lại. * Hình thành biểu tượng số 2, 3: (Cách tiến hành tương tự) - Đếm từ 1 đến 3 và đếm từ 3 đến 1 - HS quan sát trên màn hình nêu các khối lập phương để đếm từ 1 đến 3 rồi đếm từ 3 đến 1. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS viết các số 1,2,3 vào vở bài tập toán. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, đổi vở kiểm tra bài của bạn. Bài 3: HS đếm các số theo thứ tự: 1,2,3 và ngược lại: 3,2,1. 3-Hoạt động 3: Vận dụng - HS tìm những đồ vật ở lớp, những dụng cụ cá nhân có số lượng là 1,2,3. - Gv tổng kết nội dung bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 5 : LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS đọc, viết được các số 1,2,3. - Đếm thành thạo các số từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. - Bước đầu vận dụng được các số 1,2,3 vào cuộc sống. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2- Phẩm chất
- 7 - Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận, năng lực giao tiếp và toán học II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Hình ảnh các tranh trong SGK. - Các tấm bìa có hình các con vật, hoa quả và các bìa ghi số 1,2,3. - Máy chiếu. 2- HS: - SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động HS chơi trò chơi: Kết bạn "Kết hai, kết ba" 2. Hoạt động 2:Luyện tập củng cố các số 1,2,3. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân, sau đó từng cặp kiểm tra bài tập của nhau. - GV chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm bài, chữa bài. GV kết luận. Bài 3: HS đọc các số theo thứ tự: 1,2,3 và ngược lại: 3,2,1. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài - HS trả lời miệng. GV kết luận. Bài 5: GV hướng dẫn HS quan sát bức tranh tổng thể trên màn hình để tìm ra được số lượng là 1,2,3 và những đối tượng cùng loại, tìm được số thích hợp thay cho dấu ? 3. Hoạt động 3: Vận dụng - Trò chơi: Nhận biết số lượng. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 6: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 3 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS nhận biết được nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau và các dấu >, <, =.
- 8 - So sánh được các số trong phạm vi 3. - Bước đầu vận dụng được so sánh các số trong phạm vi 3 vào cuộc sống. - Biết lắng nghe, chia sẻ, trả lời câu hỏi một cách tự tin. 2- Phẩm chất - Rèn luyện tính nhanh nhẹn, góp phần phát triển năng lực tư duy và suy luận. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Hình ảnh các tranh trong SGK. - Các tấm bìa ghi từng số 1,2,3 và các tấm bìa ghi từng dấu >, . Viết 3 > 2. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh số ô tô và xe máy để nhận biết số ô tô bằng số xe máy. - GV giới thiệu dấu =. Viết 2 = 2 3- Hoạt động 3:Thực hành - luyện tập. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài tập.
- 9 - HS viết các dấu >, , <, = thích hợp thay cho dấu ? - HS làm bài cá nhân, đổi vở kiểm tra bài của bạn. - GV dùng máy chiếu chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm bài, chữa bài. 4- Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4 : HS nêu yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - GV kết luận. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà tìm những đồ vật trong nhà có số lượng là 1,2,3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 3 BÀI 7: CÁC SỐ 4, 5, 6 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS bước đầu nhận biết nhận dạng, đọc và viết được các số 4, 5, 6. Sử dụng được các số 4, 5, 6 vào cuộc sống.
- 10 - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Giáo viên: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, bức tranh BT4 trong SGK, máy chiếu. 2- Học sinh: SGK Toán 1, vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động1: Khởi động: Trò chơi” Truyền điện ”. - Kể tên các đối tượng gắn với số 1: trong lớp có 1 cô (thầy) giáo. GV gọi một số HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. - Tương tự với các số 2, 3. 2-Hoạt động 2: Khám phá: Hình thành biểu tượng các số 4, 5, 6. - GV chiếu hình thứ nhất trong SGK lên màn hình, lần lượt chỉ vào từng nhóm trong tranh và cho HS nêu: bốn con chim, bốn con cá, bốn con rừa, bốn chấm tròn và bốn khối lập phương. - GV: ta viết số 4 và đọc là bốn (Cho HS phân biệt số 4 viết in và viết thường). Có thể cho Hs quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên. - Tương tự với các số 5, 6. 3-Hoạt động 3 : Thực hành – luyện tập Bài 1: Thực hành viết số. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt các số 4, số 5, số 6 vào vở BT Toán sau đó nhận xét và chữa bài. Bài 2: HS nhận xét yêu cầu bài, thảo luận nhóm đôi , làm bài. - Gv chiếu lên bảng một số bài. HS nhận xét chữa bài. HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Bài 3: HS nhận xét yêu cầu bài, HS làm bài vào vở BT Toán. - GV chọn một số bài của HS nhận xét và chữa. 4-Hoạt động 4: Vận dụng Bài 4: GV chiếu hình ảnh bài 4 lên màn hình, giải thích mẫu để HS hiểu yêu cầu bài. - Thảo luận nhóm 4 rồi làm bài. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa những chỗ sai. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Kể tên một số đối tượng gắn với số 4(chẳng hạn: con thỏ có 4 chân). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo.
- 11 - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 8: ĐẾM ĐẾN 6 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS đếm được các số từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. Nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ sáu. Nhận biết được các hình. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Giáo viên: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, bức tranh BT 3, 4 trong SGK, máy chiếu. 2- Học sinh: SGK Toán 1, vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động 1: Khởi động - Trò chơi” Truyền điện ”. - Kể tên các đối tượng gắn với số 5(chẳng hạn: mỗi bàn tay có 5 ngón):Gv gọi một số HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. 2-Hoạt động 2: Khám phá Hình thành kiến thức mới: Đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. - GV chiếu bức tranh trong SGK cho HS đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi cột các khối lập phương. - Gọi HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 6 và từ 6 đến 1. 3-Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài toán. Cho HS làm bài vào VBT Toán, GV chữa. Hs đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2: GV giải thích” hình thứ nhất, hình thứ tư” cho HS hiểu. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài miệng.
- 12 Bài 3: GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK để nêu yêu cầu của bài toán. - Cho HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào VBT Toán. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và sửa chữa chỗ sai. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu của bài. - HS làm cá nhân. 4-Hoạt động 4: Vận dụng (có thể bằng trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng “): - Cho HS đếm từ 1 đến 4, đến 5, đến 6 và ngược lại. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 9: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 6 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - So sánh được các số trong phạm vi 6. - So sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2- Phẩm chất Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Giáo viên: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới và hoạt động củng cố bài, máy chiếu, bảng phụ có nội dung bài tập 1 và BĐDHT 2- Học sinh: SGK Toán 1, vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi: Tiếp sức 2-Hoạt động 2: Khám phá *Hình thành kiến thức mới: So sánh các số trong phạm vi 6.
- 13 - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt số lượng khối lập phương trong mỗi cột rồi nêu: 3 3; 4 4, - GV gọi một vài HS khác nhắc lại để củng cố. 3- Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. Chia lớp làm 3 nhóm: Mỗi nhóm làm một cột trên bảng phụ. Đại diện các nhóm trình bày và chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài vào VBT Toán. GV chọn một số bài làm của HS để chữa. Sau đó đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3: GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK rồi nêu yêu cầu của bài. - Chú ý: Đây là lần đầu tiên xuất hiện dạng bài tìm số bé nhất , số lớn nhất trong ba số. GV giới thiệu khái niệm số lớn nhất , số bé nhất trong ba số (theo nội dung trong bóng nói). - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. - GV cho đại diện một số nhóm lên trình bày kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa bài vào VBT Toán. Bài 4: a, Cho HS đếm số cá trong mỗi bể rồi so sánh các số đếm được để chọn ra bể có nhiều cá nhất (bể B có nhiều cá nhất). b, Tương tự câu a. 4-Hoạt động 4: Vận dụng - GV cho HS củng cố bài bằng trò chơi “ Rung chuông vàng ”: Một câu về so sánh số, một câu về điền số vào ô trống và một câu về tìm số nhỏ nhất. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- 14 TUẦN 4 BÀI 10: CÁC SỐ 7, 8, 9 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS nhận dạng, đọc và viết được các số 7, 8, 9 - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2-Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- Giáo viên: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, bức tranh BT4 trong SGK, máy chiếu. 2- Học sinh: SGK Toán 1, vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi” Truyền điện ”. - Kể tên một vài đối tượng gắn với số 5 (chẳng hạn ngôi sao 5 cánh). GV gọi một HS trả lời rồi chỉ định bạn tiếp theo. - Tương tự với số 6. 2- Hoạt động 2: Khám phá * Hình thành biểu tượng các số 7, 8, 9. - GV chiếu hình thứ nhất trong SGK lên màn hình, lần lượt chỉ vào từng nhóm đối tượng trong tranh và cho HS nêu: 7 cái kèn, 7 con búp bê, 7 cái máy bay, 7 chấm tròn và 7 khối lập phương. - GV: Ta viết số 7 và đọc là bảy (cho HS phân biệt số 7 viết in và viết thường). Có thể cho HS quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên (nếu không có máy chiếu). Tương tự với các số 8, 9. 3- Hoạt động 3: Thực hành và luyện tập: Bài 1: Thực hành viết số. GV hướng dẫn HS viết theo mẫu lần lượt số 7, số 8, số 9 (vào VBT Toán), sau đó GV uốn nắn và chữa cho HS. Bài 2: GV cho HS nêu yêu cầu của bài. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài vào VBT Toán. - Gv chọn một số bài của HS cho các bạn nhận xét và chữa bài. Bài 3: GV cho HS nêu yêu cầu đề bài. - Từng cá nhân làm bài vào VBT Toán. - GV chọn một số bài của HS chiếu lên bảng rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa hoặc chọn một số bài, nhận xét và chữa chỗ sai.
- 15 Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 4 lên màn hình, giải thích “ Mẫu’’ để HS hiểu yêu cầu của bài. - HS thảo luân nhóm 4 rồi làm bài. - GV cho đại diện một số nhóm báo cáo kết quả rồi cho HS nhận xét bài của bạn và chữa chỗ sai. Chú ý: Phân biệt bạn nam, bạn nữ. 4- Hoạt động4: Vận dụng - GV cho HS chơi để củng cố cách nhận dạng, đọc các số 7, 8, 9. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 11: ĐẾM ĐẾN 9 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực - HS đếm được các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 - HS nhận biết được thứ tự từ thứ nhất đến thứ 9. Vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, bức tranh BT 3, 4 trong SGK, máy chiếu. - Học sinh: SGK Toán 1, vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Hoạt động 1: Khởi động Trò chơi” Truyền điện ” về phép đếm đến 6 (xuôi và ngược). 2- Hoạt động 2: Khám phá Hình thành kiến thức mới: Đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1. - GV chiếu bức tranh trong SGK hoặc cho HS nhìn vào SGK đọc lần lượt các số ghi ở dưới chân mỗi cột khối lập phương.
- 16 - GV cho HS đếm lần lượt để củng cố kĩ năng đếm từ 1 đến 9 và ngược lại. 3- Hoạt động 3: Thực hành – luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài và làm vào VBT Toán. Gv chữa, HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV lần lượt chỉ vào các hình trong dãy cho HS trả lời thứ tự của hình đó. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài và làm vào VBT Toán. Bài 3: GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn SGK, nêu yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào VBT Toán. - GV cho đại diện một số nhóm trình bày kết quả, HS khác nhận xét. HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Bài 4: GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình hoặc cho HS nhìn SGK, nêu yêu cầu bài. - HS thảo luận nhóm 4 rồi làm bài tập vào VBT Toán. - Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. - GV cho HS nhận xét kết quả. 5- Hoạt động 4: Vận dụng - GV cho HS chơi trò “ Ai nhanh, ai đúng ”: Cho HS đếm từ 1 đến 7, đến 8, đến 9 và ngược lại. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 12 : LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực: - HS đếm thành thạo các số từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 - HS thực hiện được việc lắp ghép hình. - Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. 2-Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 17 1- Giáo viên: Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, bức tranh BT 1, 3, 4 trong SGK, máy chiếu. 2- Học sinh: SGK Toán 1, vở BT Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động1: Khởi động Trò chơi” Truyền điện ” - Một HS giơ một ngón tay đếm 1, rồi chỉ bạn tiếp theo giơ 2 ngón tay, đếm 2, cho đến 9 ngón tay đếm 9, rồi chỉ bạn tiếp theo giở 8 ngón tay đếm 8, cho đến 1. - Tương tự với các số 7, 8. 2- Hoạt động 2: Thực hành luyện tập Luyện kĩ năng đếm trong phạm vi 9. Bài 1: HS quan sát tranh SGK rồi nêu yêu cầu bài. - HS lần lượt nêu số nào chỉ số ngón tay giơ lên. - Các bạn nhận xét rồi chữa bài. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm đôi làm bài vào VBT Toán. GV chữa, HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. Bài 3: HS quan sát SGK, nêu yêu cầu bài, HS làm bài vào VBT Toán. Một số HS trình bày bài, cho HS nhận xét , chữa bài. Bài 4: HS quan sát SGK nêu yêu cầu bài. - GV giải thích mẫu. HS thảo luận nhóm đôi và làm bài tập vào VBT Toán. - Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả.Các bạn nhận xét và chữa. 3-Hoạt động 3: Vận dụng - HS nêu yêu cầu bài. HS thảo luận nhóm 4và thực hiện thao tác lắp ghép trên BĐDHT. - Đại diện nhóm báo cáo cách ghép, HS nhận xét. - Củng cố bài học bằng trò chơi về phép đếm trong phạm vi 9. - GV tổng kết nội dung bài học, dặn học sinh về nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- 18 TUẦN 5 BÀI 13: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 9 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực + Học sinh so sánh được các số trong phạm vi 9. + Học sinh biết vận dụng được việc so sánh các số trong phạm vi 9 vào cuộc sống. + Học sinh biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn trong hoạt động nhóm. + Rèn năng lực tư duy sáng tạo sử dụng công cụ, phương tiện học toán. + Biết lắng nghe, chia sẻ, trả lời câu hỏi một cách tự tin. 2- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn Toán II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Bảng phụ có nội dung bài tập 1, máy chiếu. - Hình ảnh các bức tranh trong phần bài mới, bài tập 3. 2- HS: Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Hoạt động 1: Khởi động - GV thành lập 3 nhóm chơi trò chơi “Tiếp sức”; Mỗi nhóm làm 1 cột bài 1tiết 9. Từ đó dẫn dắt HS vào bài mới. 2- Hoạt động 2:Khám phá Hình thành kiến thức mới; So sánh các số trong phạm vi 9. - HS quan sát hình vẽ trong SGK theo nhóm đôi. - HS quan sát trên màn hình. - HS đọc lần lượt số lượng khối lập phương trong mỗi cột rồi lần lượt nêu: 6 6 9 > 7 9 > 8
- 19 - GV gọi một vài HS nêu lần lượt các bất dẳng thức để củng cố. 3- Hoạt động 3: Thực hành luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài - GV chia HS thành 3 nhóm, mỗi nhóm làm một cột trên bảng phụ. - HS đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét và chữa. - Cả lớp chữa bài vào vở bài tập Toán ( nếu sai). Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài - HS lần lượt nêu mỗi dấu? thay bởi những số nào cho phù hợp, các bạn khác nhận xét. HS chép vào vở bài tập Toán. Bài 3: HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát hình trong SGK. - GV chiếu hình ảnh của bài 3 lên màn hình. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả bài làm, HS nhận xét, GV kết luận. Bài 4: HS đọc đề và nêu yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở bài tập Toán. Yêu cầu HS viết cụ thể các số từ 4 đến 7. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, HS đổi bài kiểm tra chéo. 4- Hoạt động 4: Vận dụng - Cho HS so sánh một số đồ vật có trong lớp trong phạm vi 9. - HS chơi trò chơi “ Rung chuông vàng” một câu về so sánh các số, một câu về số thứ tự và một câu về tìm số lớn nhất trong phạm vi 9. - Về nhà tìm một số đồ vật trong gia đình để so sánh số lượng trong phạm vi 9 cho bố mẹ xem. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 14: LUYỆN TẬP Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực + HS thực hiện thành thạo việc so sánh, sắp xếp thứ tự các số trong phạm vi 9. + Học sinh so sánh được số lượng của các nhóm đồ vật trong cuộc sống .
- 20 + Học sinh vận dụng được phép đếm đến 9 vào cuộc sống. + Rèn năng lực tư duy sáng tạo sử dụng công cụ, phương tiện học toán. + Biết lắng nghe, chia sẻ, trả lời câu hỏi một cách tự tin. 2- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Máy chiếu. - Hình ảnh các bức tranh bài tập 2,5 trong SGK. 2- HS: Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1-Hoạt động 1: Khởi động. HS chơi trò chơi “Tiếp sức”. Ba đội chơi, mỗi đội 2 HS, mỗi đội điền dấu >, <, = ? vào 2 phép tính trong thời gian 2 phút đội nào nhanh đội đó thắng. 3 8 7 5 9 8 7 1 3 6 9 6 2- Hoạt động 2: Luyện tập kỹ năng so sánh các số trong phạm vi 9. Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập Toán. - HS chữa bài, HS đọc lại, HS đổi vở kiểm tra chéo. 3- Hoạt động 3: Luyện tập kỹ năng xác định số lớn nhất, số nhỏ nhất và sắp thứ tự. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS quan sát trong SGK. - HS thảo luận nhóm đôi, HS làm bài vào vở bài tập Toán. - HS chia sẻ cá nhân, HS nhận xét, HS đổi vở kiểm tra chéo. - GV nhận xét. Bài 3: HS đọc bài 3 và nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn để HS biết (tăng dần là từ bé đến lớn, giảm dần là từ lớn đến bé). - HS làm vào vở bài tập Toán. - 2 HS lên bảng làm, HS nhận xét đọc lại. Bài 4: HS đọc và nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi và làm bài. - HS báo cáo kết quả, nhận xét, HS đọc lại. 4- Hoạt động 4: Vận dụng. Bài 5: HS quan sát SGK và nêu yêu cầu.
- 21 - HS thảo luận nhóm 4 và làm bài. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các bạn nhận xét. GV chữa bài. - Củng cố bài học bằng trò chơi “Rung chuông vàng”: 1 bài về so sánh số, 1 bài về sắp xếp số và 1 bài về số lớn nhất, số nhỏ nhất. - Củng cố dặn dò: Về nhà tìm trong gia đình con vật nào nuôi nhiều nhất, con vật nào nuôi ít nhất nói cho bố mẹ nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 15: SỐ 0 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1- Năng lực + HS nhận dạng, đọc, viết được số 0. + Học sinh so sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 9. + Rèn năng lực tư duy sáng tạo sử dụng công cụ, phương tiện học toán. + Biết lắng nghe, chia sẻ, trả lời câu hỏi một cách tự tin. 2- Phẩm chất: Rèn tính cẩn thận, chăm chỉ, kiên trì và tình yêu môn toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV: - Hình ảnh phần bài mới, BT 4 và video clip trò chơi. Máy chiếu. 2- HS: Sách giáo khoa Toán 1, vở bài tập Toán 1, que tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1- Hoạt động 1: Khởi động. HS cầm trên tay một số que tính sau đó yêu cầu HS bỏ hết xuống bàn. Hỏi trên tay còn mấy que tính? (không còn que tính nào). GV giới thiệu bài 2-Hoạt động 2: Khám phá *Nhận biết số 0 và so sánh số 0 với các số từ 1 đến 9. - HS quan sát các hình trong SGK. - GV chiếu lên màn hình, HS quan sát. - Hỏi đĩa thứ nhất có mấy cái bánh? - HS nhận xét số bánh trong đĩa thứ 4.
- 22 - GV: Số bánh trong đĩa thứ tư là “không” ta dùng ký hiệu “0” để chỉ số bánh trong đĩa thứ 4 và đọc là “không”. - GV ghi lên bảng: 0 - HS đọc lại. - HS lần lượt đọc hàng số ghi ở chân cột khối lập phương. - HS so sánh số 0 với các số , 2, , 9. - GV vậy số “0” bé hơn những số nào? - GV hỏi: Trong các số từ 1 đến 9 số nào bé nhất, số nào lớn nhất? 3-Hoạt động 3: Thực hành - luyện tập. Bài 1: Tập viết số - HS tập viết số 0 vào vở BT Toán, GV quan sát uốn nắn. Bài 2:>, <, = ? - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở bài tập Toán. - Hs chia sẻ kết quả cá nhân. - GV đưa lên màn hình. - HS nhận xét đọc lại. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS làm vào vở BT Toán. - 2 HS lên bảng làm, mỗi em một phần. - HS nhận xét đọc lại. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 4: Số?. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận theo nhóm 4. - HS làm vào vở BT Toán. - Đại diện nhóm chữa bài theo yêu cầu của GV. - HS nhận xét, đọc lại bài. - GV nhận xét chung. 4- Hoạt động 4: Vận dụng - HS chơi trò chơi “Rung chuông vàng”. + Tìm số bé nhất: 4, 7, 0, 3. + Tìm số lớn nhất: 8, 5, 7, 6. + HS viết bảng con.
- 23 + Công bố HS thắng cuộc. - Về nhà đếm từ 0 đến 9 và từ 9 đên 0 cho bố mẹ nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY TUẦN 6 BÀI 16: SỐ 10 Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực: - Nhận dạng, đọc, viết được số 10. - So sánh và sắp xếp theo thứ tự được các số trong phạm vi 10 - Sử dụng được số 10 trong cuộc sống. - Bước đầu biết làm việc cá nhân, biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm - Rèn năng lực tư duy, sáng tạo, sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 2. Phẩm chất: - Rèn tính chăm chỉ, kiên trì trong học tập. - Chăm chú nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin, trách nhiêm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình ảnh phần bài mới, máy chiếu, video, clip trò chơi - HS: 10 đồ vật thật như: 10 que tính, 10 nút chai, 10 bông hoa, 10 hòn sỏi, SGK, Vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
- 24 1. Khởi động: Cho HS chơi trò chơi “Truyền điện” về số 0 và số 1 rồi dẫn dắt vào bài. 2. Khám phá: Nhận biết số 10 và so sánh các số trong phạm vi 10. - GV: Chiếu bức tranh thứ nhất trong SGK lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK, lần lượt chỉ vào từng nhóm trong tranh và cho HS nêu: 10 cái cặp tóc, 10 cái mũ, 10 ngón tay, 10 chấm tròn và 10 khối lập phương. - GV: Ta viết số 10 và đọc là: mười (cho HS phân biệt số 10 viết in và viết thường) * Có thể cho HS quan sát trong SGK và lần lượt nêu như trên (nếu không có máy chiếu) - GV cho HS lần lượt đọc hàng số từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0 ghi ở chân các cột hình lập phương. - GV cho HS so sánh số 10 với các số 1, 2, .9. 3. Thực hành- Luyện tập Bài 1: Cho HS tập viết vào Vở bài tập Toán. HS làm việc cá nhân GV theo dõi uốn nắn và chữa cho HS, tuyên dương HS viết đúng, đẹp. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. GV cho HS làm vào Vở bài tập Toán, sau đó đổi vở kiểm tra chéo rồi báo cáo cô giáo và HS tự sửa (nếu sai). Bài 3: GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS lần lượt chọn kết quả các ý a, b theo yêu cầu của bài, các bạn nhận xét, giải thích sau đó làm vào Vở bài tập Toán. 4. Vận dụng GV chiếu bài 4 lên màn hình hoặc cho HS nhìn vào SGK nêu yêu cầu của bài, thảo luận nhóm 4 rồi đại diện nhóm chữa lần lượt theo yêu cầu của phần a và b. - HS chơi trò chơi: Chuyền bóng và nêu các phép tính trong bảng cộng vừa học. Về đọc lại các phép tính cho người thân nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY BÀI 17: TÁCH SỐ Thời gian thực hiện: Ngày tháng năm 202 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT