Kế hoạch bài dạy STEM Lớp 1 - Bài 10: Bảng các số từ 1 đến 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy STEM Lớp 1 - Bài 10: Bảng các số từ 1 đến 100", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_stem_lop_1_bai_10_bang_cac_so_tu_1_den_100.docx
BH STEM 1_BÀI 10_Bảng các số từ 1 đến 100_PHT.docx
Nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy STEM Lớp 1 - Bài 10: Bảng các số từ 1 đến 100
- BÀI HỌC STEM LỚP 1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY BÀI 10: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 (2 tiết) Gợi ý thời điểm thực hiện: Bài 23: Bảng các số từ 1 đến 100 – SGK Toán 1– Kết nối tri thức với cuộc sống Bài: Bảng các số từ 1 đến 100 (Tiết 2, 3) – SGK Toán 1– Chân trời sáng tạo Bài: Các số đến 100 – SGK Toán 1– Cánh diều Mô tả bài học: Thực hiện được đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100, phối hợp một số kĩ năng vẽ, cắt, dán, để tạo bảng các số từ 1 đến 100. Nội dung chủ đạo và tích hợp trong bài học: Môn học Yêu cầu cần đạt Môn học chủ đạo Toán – Đếm, đọc, viết và so sánh được các số trong phạm vi 100. Môn học tích hợp Mĩ thuật – Thực hiện được các bước trong thực hành tạo ra sản phẩm. – Biết chia sẻ ý định sử dụng sản phẩm và bảo quản đồ dùng học tập. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT – Thực hiện được đếm, viết, đọc, so sánh các số trong phạm vi 100. – Thực hành sử dụng các vật liệu đơn giản để làm bảng các số từ 1 đến 100. – Sử dụng bảng các số từ 1 đến 100 để tìm các số hoặc so sánh các số lớn hơn, nhỏ hơn. – Tự tin khi trình bày ý kiến thảo luận, đề xuất ý tưởng giới thiệu sản phẩm, có tinh thần hợp tác tốt với bạn khi làm sản phẩm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Chuẩn bị của giáo viên – Các phiếu học tập (như ở phụ lục).
- 2. Chuẩn bị của học sinh (dành cho 1 nhóm 2 HS) STT Thiết bị/Dụng cụ Số lượng Hình ảnh minh hoạ 1 Bút màu 1 hộp 2 Bìa ni-lông 2 cái 3 Hộp bút (lông) màu 1 hộp 4 Giấy màu thủ công 1 túi 5 Giấy ô li 5 tờ 6 Giấy vẽ A4 2 tờ 7 Thước kẻ 1 chiếc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS Khởi động (Xác định vấn đề) Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Đố bạn” – GV cho HS hoạt động cặp đôi. – HS làm việc nhóm – Em đố bạn đọc được các số trong phạm vi 100 mà có đôi. hàng đơn vị là 8. (Gợi ý: Các số trong phạm vi 100 mà có hàng đơn vị là 8 là: 8, 18, 28, 38, , 88, 98) – GV giao phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS hoàn thiện. – HS hoàn thiện. – GV yêu cầu HS trình bày phiếu học tập số 1. – HS trình bày phiếu (Gợi ý: 1. Từ 1 đến 100 có 10 số có hàng đơn vị là 8. học tập số 1. 2. Số lớn nhất có hai chữ số là 99. 3. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là 90. 4. Số bé nhất có hai chữ số là 10. 5. Các số có hai chữ số có hàng đơn vị là 8: 18, 28, 38, 48, 58, 68, 78, 88, 98) – GV nhận xét và đặt vấn đề giới thiệu bảng các số từ 1 đến 100: có 10 hàng và 10 cột. Vậy bảng các số từ 1 đến 100 giúp chúng ta điều gì trong học Toán? Để trả lời được câu hỏi này, chúng ta cùng thực hiện hoạt động 2 và làm bảng các số từ 1 đến 100 nhé. Bảng các số từ 1 đến 100 đảm bảo các yêu cầu sau: + Viết đúng vị trí các số từ 1 đến 100.
- + Trang trí sáng tạo, đẹp mắt. + Viết, đánh dấu và xoá được. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 2: Bảng các số từ 1 đến 100 a) Tìm các số còn thiếu trong bảng ở trang 43 – GV mời HS quan sát và trả lời câu hỏi: Tìm các số còn – HS quan sát và tìm thiếu trong bảng. phương án trả lời. (Gợi ý: Các số còn thiếu trong bảng là: 4, 13, 17, 20, 22, 35, 36, 49, 52, 55, 60, 63, 68, 71, 80, 86, 94, 100) – GV giao phiếu học tập số 1 và yêu cầu HS thực hiện – HS thực hiện. – GV bấm vào các dấu hỏi để hiển thị đáp án. – HS kiểm tra chéo và báo cáo kết quả b) GV yêu cầu HS quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và – HS quan sát và trả nhận xét các số theo từng hàng. lời. (Gợi ý: Các số trong một hàng có hàng chục bằng nhau, hàng đơn vị tăng dần. – Các số cuối cùng trong một hàng là số tròn chục) – GV yêu cầu HS nhận xét các số theo từng cột. – HS nhận xét. (Gợi ý: – Các số trong một cột có hàng chục tăng dần, hàng đơn vị bằng nhau. – Cột cuối cùng là các số tròn chục) – GV phát phiếu học tập số 2 và yêu cầu HS hoàn thành. – HS hoàn thành phiếu học tập số 2. – GV: Mời HS lên trình bày phiếu học tập số 2. – HS trình bày phiếu (Gợi ý: + Bảng số từ 1 đến 100 có 10 hàng, mỗi hàng có học tập số 2. 10 số. + Bảng số từ 1 đến 100 có 10 cột, mỗi cột có 10 số. + Trong bảng số từ 1 đến 100, số bé nhất là số 1.) – GV mời HS nhận xét bạn trình bày. – HS nhận xét bạn trình bày. – GV nhận xét đánh giá giờ học. NGHỈ GIỮA TIẾT 1 VÀ TIẾT 2 THỰC HÀNH – VẬN DỤNG
- Hoạt động 3: Đề xuất ý tưởng và cách làm bảng các số từ 1 đến 100 a) Thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm bảng các số từ 1 đến 100 – GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS. – GV tổ chức cho HS thảo luận và chia sẻ ý tưởng làm – HS thảo luận nhóm. bảng các số từ 1 đến 100 theo các tiêu chí sau: + Viết đúng vị trí của các số từ 1 đến 100. + Trang trí sáng tạo, đẹp mắt. + Viết, đánh dấu và xoá được. – GV có thể đặt các câu hỏi gợi ý: – Đại diện nhóm chia + Em dùng vật liệu gì để làm bảng các số từ 1 đến 100? sẻ ý tưởng làm bảng + Em có cách gì để chia được 10 hàng, 10 cột cho đều số từ 1 đến 100. nhau. + Em trang trí bảng số như thế nào? + Để có thể viết, đánh dấu, xoá được, em sử dụng vật liệu và dụng cụ gì? (Ví dụ: + Dùng giấy kẻ ô li để làm bảng các số từ 1 đến 100. + Sử dụng thước kẻ để vẽ 10 hàng, 10 cột trên giấy ô li. + Vẽ hoa, cây, con vật tô màu để trang trí. + Để có thể viết, xoá được nên dùng bìa ni-lông dán bên ngoài và bút dạ xoá được) – Cô mời các nhóm nhận xét, góp ý cho nhóm bạn. – Nhóm khác nhận xét, góp ý. b) Lựa chọn ý tưởng và đề xuất cách làm bảng các số từ 1 đến 100 – GV cho HS làm việc cá nhân hoặc làm việc nhóm để tự – HS lựa chọn ý tưởng lựa chọn ý tưởng làm bảng các số từ 1 đến 100. làm bảng các số từ 1 đến 100. – GV hỏi HS: Em chọn cách làm bảng các số từ 1 đến 100 – HS trả lời theo suy như thế nào? nghĩ. – GV giao phiếu học tập số 3 và yêu cầu HS hoàn thành. – HS hoàn thành. – GV gọi HS trả lời từng câu hỏi và chiếu câu trả lời. – HS trả lời các câu hỏi trong phiếu.
- Hoạt động 4. Làm bảng các số từ 1 đến 100 a) Lựa chọn dụng cụ và vật liệu – GV yêu cầu đại diện các nhóm lấy dụng cụ và vật liệu – Các nhóm nhận phù hợp với ý tưởng đã chọn. dụng cụ vật liệu phù hợp với ý tưởng đã chọn. – GV yêu cầu HS: Đọc mục 4 trang 44 và cho biết sách – HS đọc mục 4 trang gợi ý chúng ta làm bảng từ 1 đến 100 gồm mấy bước? Ở 44 và trả lời câu hỏi. các bước chúng ta tiến hành làm gì? (Gợi ý: – Sách gợi ý chúng ta làm bảng từ 1 đến 100 gồm 4 bước: Bước 1: Tạo bảng có 10 hàng, 10 cột. Bước 2: Viết các số từ 1 đến 100 vào bảng. Bước 3: Trang trí. Bước 4: Hoàn thiện bảng) b) Làm bảng các số từ 1 đến 100 theo cách của em hoặc nhóm em – GV yêu cầu HS thực hành làm bảng các số từ 1 đến 100 – HS thực hành làm theo cách làm đã chọn. GV theo dõi việc làm sản phẩm bảng các số từ 1 đến của cả lớp và hỗ trợ khi cần. 100. – GV nhắc HS làm xong sản phẩm, tự đối chiếu kiểm tra lại theo các tiêu chí để hoàn thiện tốt nhất. Hoạt động 5: Sử dụng sản phẩm a) Trưng bày sản phẩm – GV tổ chức cho các nhóm trưng bày sản phẩm. – HS trưng bày sản phẩm của mình và xem sản phẩm của nhóm bạn. – GV mời các nhóm trả lời câu hỏi: Sau khi quan sát sản – HS trả lời theo suy phẩm trưng bày em ấn tượng với sản phẩm nào? nghĩ. – GV mời đại diện các nhóm có sản phẩm ấn tượng lên – Đại diện nhóm giới giới thiệu về sản phẩm. Phần giới thiệu cần nêu rõ vật liệu, thiệu sản phẩm. cách tạo bảng, và cách làm cho sản phẩm bền, đẹp, chắc chắn. (Gợi ý: – Nhóm em dụng giấy ô li để chia cột và hàng.
- – Em tạo bảng số bằng cách: + Kẻ bảng 10 hàng, 10 cột trên giấy ô li. + Điền các số từ 1 đến 100 vào các ô. – Để sản phẩm đẹp, chắc chắn em dán tờ ô li và tờ bìa A4, em vẽ hoa, cây, con vật tô màu để trang trí trên tờ A4. Sau đó cho bảng vào bìa ni-lông và dùng bút dạ đánh dấu để sử dụng được nhiều lần. – GV khen ngợi HS và yêu cầu HS lấy sản phẩm về và hướng dẫn sử dụng sản phẩm. b) Sử dụng bảng các số từ 1 đến 100 để chơi trò chơi “Tìm số” – GV yêu cầu các nhóm sử dụng bảng các số từ 1 đến 100 vừa làm để thực hiện phiếu học tập số 4. Câu 1: Tôi là số lớn nhất có hai chữ số. Đố bạn tôi là số – HS hoàn thiện Phiếu mấy? học tập (Gợi ý: Số 99) Câu 2: Chúng tôi là những số có số chục là 4. Đố bạn tìm được chúng tôi. (Gợi ý: 40, 41, 42, , 49) Câu 3: Chúng tôi là những số có số đơn vị là 9. Đố bạn tìm được chúng tôi. (Gợi ý: 9, 19, , 99) Câu 4: Đố bạn số 69, 72 số nào lớn hơn? (Gợi ý: 69 < 72) – GV hỏi HS về cảm xúc sau khi làm và sử dụng sản phẩm – HS bày tỏ suy nghĩ. để chơi trò chơi. – GV tổ chức cho HS tự đánh giá sản phẩm của mình bằng – HS tự đánh giá sản cách tô khuôn mặt cảm xúc phù hợp. phẩm của mình. TỔNG KẾT BÀI HỌC – GV nhắc HS chưa hoàn thiện sản phẩm và phiếu học tập thì tiếp tục hoàn thiện. – GV khen ngợi nhóm HS tích cực tham gia hoạt động, động viên các nhóm làm chưa tốt để lần sau cố gắng. – GV nhận xét và tổng kết buổi học.
- BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 Nhóm: Lớp: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 1. Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số có hàng đơn vị là 8: 2. Số lớn nhất có hai chữ số là: 3. Số tròn chục lớn nhất có hai chữ số là: 4. Số bé nhất có hai chữ số là: . 5. Viết tất cả các số có hai chữ số có hàng đơn vị là 8: . PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 1. Bảng số từ 1 đến 100 có hàng, mỗi hàng có số. 2. Bảng số từ 1 đến 100 có cột, mỗi cột có số. 3. Phát biểu nào sau đây đúng: . Trong bảng số từ 1 đến 100: A. số lớn nhất là 99 B. số bé nhất là số 1 C. số bé nhất có hai chữ số là số 11
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 1. Để làm bảng các số từ 1 đến 100 em cần: a. Vật liệu sử dụng: b. Em tạo bảng số như thế nào? c. Em trang trí bảng số bằng cách nào? d. Em sử dụng cách gì để trang trí? (xé dán, vẽ hay tô màu) 2. Em hãy mô tả các bước làm bảng các số từ 1 đến 100. 3. Em hãy kể tên công dụng bảng các số từ 1 đến 100.